Nội dung

    Trong khuôn khổ bài viết hôm nay, hãy cùng mình tìm hiểu về thanh công cụ Premiere Pro CC và các panel thường dùng của nó nhé!

    Nếu đã đọc bài viết trước, chắc hẳn bạn đã hiểu về không gian làm việc (Workspace) của Premiere là gì rồi.

    Ở phiên bản Premiere Pro CC, có tổng cộng 25 panel trong menu Window, tuy nhiên cửa sổ làm việc không thể nào hiển thị hết tất cả.

    Vậy nên chúng ta sẽ chỉ tìm hiểu về một số panel thường dùng, các thuật ngữ trong Premiere, và những công cụ xử lý video mà Premiere cung cấp.

    Trước khi bắt đầu tìm hiểu về thanh công cụ, chúng ta cùng xem qua về các thuật ngữ, cũng như những panel cần thiết để xử lý một video nhé!

    A. Thuật ngữ và những Panel trong Premiere

    1. Bảng công cụ (tool panel)

    Giống như hầu hết các phần mềm khác của Adobe, Premiere cũng được trang bị một bảng công cụ hay còn gọi là tool panel với nhiều công cụ hỗ trợ tối đa cho bạn trong quá trình xử lý video.

    công cụ premiere pro cc

    Mỗi công cụ lại có những công cụ ẩn với những chức năng tượng tự được giấu bên trong, để chọn các công cụ ẩn này, bạn giữ chuột trái vào công cụ mặc định sau đó chọn vào công cụ cần sử dụng.

    2. File dự án (project) là gì?

    File dự án trong Premiere là một file có phần mở rộng (đuôi) dạng *.prproj chứa tất cả thông tin về video mà bạn đã xử lý.

    Nếu bạn muốn copy file này sang một máy tính khác để xử lý, thì bạn phải sao chép cả những video mà bạn đã chèn vào dự án.

    File này chưa phải là video, nếu muốn thì bạn phải Export Video, và quá trình xuất file tương đối lâu tùy theo cấu hình máy tính và chất lượng cũng như độ dài video của bạn.

    File dự án (project) là gì?

    3. Bảng Timeline (timeline panel)

    Timeline là nơi bạn chèn video, cắt, ghép, chỉnh sửa, thêm hiệu ứng…. cho một hoặc nhiều video hoặc đối tượng trong project của mình.

    Bảng Timeline (timeline panel)

    Bạn thực hiện phần lớn công việc chỉnh sửa của mình trên bảng Timeline. Khi bạn chèn một video đầy đủ vào timeline, phần hình ảnh sẽ nằm ở một trong các dòng có chữ V như V1, V2, V3…

    Phần âm thanh sẽ nằm ở các dòng A1, A2, A3…

    4. Effect (hiệu ứng)

    Effect là những hiệu ứng mà bạn có thể áp dụng lên video hoặc audio để làm thay đổi chúng theo một mục đích nào đó.

    Để áp dụng một effect cho video/ audio, bạn tìm hiệu ứng cần sử dụng trong panel Effect và kéo nó trực tiếp vào đoạn video/ audio muốn áp dụng.

    Effect (hiệu ứng)

    Effect mới chỉ là một panel chứa những hiệu ứng thôi, còn để tùy chỉnh hiệu ứng đó theo ý của người dùng thì bạn sử dụng panel Effect Control.

    5. Effect Control

    Effect Control là nơi bạn tùy chỉnh hiệu ứng lên video/ audio được chọn.

    Mặc định một video sẽ có sẵn các Effect Control như Motion, Opacity, Time Remapping.

    Effect Control

    Sau khi chèn Effect, trình điều khiển của Effect đó sẽ xuất hiện trong Effect Control.

    6. Program Monitor (màn hình xem trước)

    Một panel giúp bạn xem trước sản phẩm của mình theo trình tự của các video/ audio trên timeline.

    Program Monitor

    Các công cụ bên dưới cũng hỗ trợ đắc lực trong việc xử lý video của bạn. Mình sẽ đi sâu vào các công cụ này ở một bài viết khác.

    7. Sourse Monitor

    Tương tự như Program Monitor nhưng khác ở chỗ là Sourse Monitor chỉ xem trước những Video chưa được xử lý nằm ở Project Panel.

    Sourse Monitor

    8. Project Panel

    Project panel là nơi chứa tất cả video/ audio hoặc đối tượng (hình ảnh) mà bạn chèn vào file dự án (project).

    Để đưa một đối tượng vào Project Panel, bạn vào New Item và chọn một trong các mục ở menu.

    Project Panel

    B. Tìm hiểu những công cụ trong Premiere Pro CC

    Như đã giới thiệu ở trên, bảng công cụ hay tool panel là nới tập hợp những công cụ cần thiết để chỉnh sửa video.

    Để bạn hiểu rõ hơn, mình sẽ giới thiệu tính năng và phím tắt của từng công cụ. Bắt đầu với Selection tool nhé!

    1. Selection Tool (V)

    công cụ premiere pro cc

    Sử dụng công cụ này để chọn video clip, âm thanh, và các đối tượng khác trong timeline trước khi thao tác hoặc thêm hiệu ứng nào đó cho nó.

    2. Track Selection Tool (A/ Shift A)

    công cụ premiere pro cc

    Sử dụng Track Selection Tool để chọn nhanh tất cả các clip hoặc đối tượng ở bên phải con trỏ. Công cụ ẩn của nó giúp bạn chọn tất cả các clip hoặc đối tượng ở bên trái con trỏ.

    3. Ripple Edit Tool (B)

    công cụ premiere pro cc

    Ripple Edit được sử dụng để cắt đoạn đầu hoặc cuối của clip trong timeline. Nếu bạn cắt một trong 2 clip ở điểm giao nhau, clip còn lại sẽ tự di chuyển sao cho nó vẫn liền kề với clip bị cắt.

    4. Rolling Edit Tool (N)

    công cụ premiere pro cc

    Sử dụng công cụ này để cắt đồng thời các điểm đầu và cuối của một cặp clip liền kề trên timeline. Nếu bạn cắt một trong 2 clip ở điểm giao nhau, clip còn lại sẽ tự thay đổi để sau khi cắt độ dài của 2 clip cộng lại không thay đổi.

    5. Rate Stretch Tool (R)

    công cụ premiere pro cc

    Rate Stretch Tool được sử dụng để rút ngắn hoặc kéo dài clip trong timeline. Nó sẽ tăng tốc nếu bạn rút ngắn clip, và làm chậm nếu bạn kéo dài clip.

    6. Razor Tool (C)

    công cụ premiere pro cc

    Razor Tool giúp bạn tùy ý cắt clip ở bất kỳ vị trí nào bạn muốn chỉ với một cú click chuột.

    7. Slip Tool (Y)

    công cụ premiere pro cc

    Sử dụng Slip Tool để thay đổi đồng thời các điểm đầu và cuối của clip trên timeline, trong khi vẫn giữ nguyên thời lượng của clip mà bạn đã cắt.

    8. Slide tool (U)

    công cụ premiere pro cc

    Slide tool là công cụ di chuyển clip sang phải hoặc trái trên timeline và cắt xén bất kỳ clip nào liền kề nó. Thời lượng kết hợp của các clip và vị trí của nhóm trong timeline vẫn không thay đổi.

    9. Pen tool (P)

    công cụ premiere pro cc

    Pen tool thường dược dùng để tăng giảm âm lượng tùy ý một track hoặc một audio của clip nào đó để tạo hiệu ứng âm thanh lớn dần hoặc nhỏ dần. Ngoài ra, còn được dùng để vẽ những nét vẽ tùy ý lên clip.

    10. Rectangle và Ellipse tool

    công cụ premiere pro cc

    Hai công cụ này được dùng để vẽ hình chữ nhật hoặc hình vuông và hình tròn phục vụ việc thêm hiệu ứng cho video.

    11. Hand tool (H)

    công cụ premiere pro cc

    Tương tự như Photoshop hay Illustrator, Hand tool là công cụ để di chuyển màn hình để khu vực cần xem trên timeline.

    12. Zoom tool (Z)

    công cụ premiere pro cc

    Lại một công cụ quen thuộc nữa, Zoom tool là công cụ giúp bạn phóng to, thu nhỏ khu vực cần xem trên timeline.

    13. Type tool (T)

    công cụ premiere pro cc

    Type tool giúp chèn nhanh một văn bản vào dự án của bạn. Bạn không thể chèn văn bản vào timeline mà phải click trực tiếp vào màn hình xem trước (Program Monitor)

    C. Tổng kết

    Sau bài viết “thanh công cụ Premiere Pro CC và các panel” này, hy vọng bạn đã nắm được phần nào về cách tạo file dự án, cũng như hiểu sơ lược về giao diện các công cụ của nó.

    Để hiểu thêm về giao diện của Premiere Pro CC, hãy xem qua bài viết Tìm hiểu về không gian làm việc (Workspace) trước đó của mình.

    Cảm ơn và hẹn gặp lại!

    5 3 votes
    Xếp hạng
    Đăng ký
    Thông báo khi
    3 bình luận
    Mới nhất trước
    Cũ nhất trước Được bình chọn nhiều
    Inline Feedbacks
    View all comments
    Tung
    Tung
    Guest
    07/04/2021 11:33

    Chu yeu la kiem tien

    Admin
    Nguyễn Tấn
    Guest
    Reply to  Tung
    08/04/2021 08:23

    Kiếm tiền là thế nào bạn nhỉ

    Last edited 3 years ago by Nguyễn Tấn
    Admin
    Nguyễn Tấn
    Guest
    31/08/2020 16:27

    Xin chào mọi người!